- Ngành đào tạo: Marketing - Trình độ đào tạo: Đại học - Mã ngành đào tạo: 7340115 - Loại hình đào tạo: Chính quy - Thời gian đào tạo: 3,5 - 4 năm - Khối lượng kiến thức toàn khoá: 125 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN). |
Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Tiếng Anh D01: Toán - Văn - Tiếng Anh |
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Marketing có đủ phẩm chất chính trị, tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với gia đình và xã hội, có đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo sức khỏe tốt; Có năng lực tự học tập suốt đời; Nắm vững kiến thức cơ bản về tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhân văn, quản trị; Có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về marketing như Marketing kỹ thuật số, Quản trị marketing, Quản trị thương hiệu, Hành vi khách hàng, Quản trị kênh phân phối, Truyền thông tích hợp; Có khả năng phân tích ảnh hưởng và nhận diện cơ hội, thách thức từ môi trường trường trong và ngoài nước, dự báo xu thế thị trường kinh doanh tác động đến hoạt động marketing và đề xuất được giải pháp marketing thích ứng với sự tác động đó; Có khả năng đề xuất và triển khai các công việc thuộc lĩnh vực marketing trong cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số; Có kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm đáp ứng yêu cầu công việc sau khi tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể (PG)
a) Mục tiêu kiến thức
PG1: Có kiến thức thức cơ bản về tự nhiên, xã hội, kinh tế, quản trị kinh doanh; Có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về marketing như Nghiên cứu marketing, Digital Markting, Quan hệ công chúng, Quản trị Marketing, Marketing dịch vụ, Quản trị kênh phân phối, Quản trị bán hàng, Quản trị thương hiệu, Hành vi người tiêu dùng, Truyền thông Marketing tích hợp…; Có khả năng phân tích ảnh hưởng và nhận diện cơ hội, thách thức từ môi trường; Phân tích, dự báo xu thế thị trường, đánh giá, lập kế hoạch và đề xuất giải pháp và triển khai các công việc thuộc chức năng marketing và quản trị marketing của tổ chức, doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số.
b) Mục tiêu kỹ năng
PG2: Có khả năng giao tiếp tốt trong xã hội và công tác. Có thể đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh; Có kỹ năng làm việc nhóm; Sử dụng máy tính thành thạo và biết ứng dụng internet và công nghệ vào thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ chuyên môn về marketing, quản trị marketing.
c) Thái độ, năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
PG3: Có ý chí vượt khó, tinh thần tích cực; Có đủ năng lực làm việc độc lập, tự chủ và tự chịu trách nhiệm đối với công việc phụ trách; Có tư tưởng chính trị ổn định, có chứng kiến; Hiểu biết và chấp hành luật pháp và qui định của tổ chức; Có sức khỏe tốt.
Chương trình đào tạo ngành Marketing bậc đại học gồm 15 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo qui định khung năng lực của Bộ giáo dục và Đào tạo và áp dụng thang bậc năng lực Bloom. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing trình độ đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực sau đây:
2.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức
a) Kiến thức giáo dục đại cương
- PLO1: Đạt chuẩn kiến thức đại cương theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với ngành Marketing: Nắm vững những nguyên lý, quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên; Có đủ kiến thức về lý luận chính trị, nhận thức và hiểu biết về Chủ nghĩa xã hội khoa học, về Đảng cộng sản Việt Nam, về Tư tưởng Hồ Chí Minh; Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn và vận dụng vào việc giải thích, phân tích các vấn đề kinh doanh, marketing và xã hội; Áp dụng kiến thức Giáo dục thể chất- Giáo dục quốc phòng an ninh vào công tác rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu học tập và làm việc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- PLO2: Hiểu được thế giới quan, phương pháp luận chủ nghĩa Mác Lê Nin và ứng dụng trong học tập, nghiên cứu và học tập các học phần khác. Có phương pháp luận và khả năng nghiên cứu, tư duy logic, phân tích, giải quyết được những vấn đề mới trong lĩnh vực kinh doanh, marketing về cả lý luận và thực tiễn trong bối cảnh phát triển kinh tế của Việt Nam và thế giới ngày nay.
b) Kiến thức cơ sở ngành
PLO3: Có kiến thức cơ bản về nguyên lý kinh tế và quản trị kinh doanh gồm kinh tế học vi mô, vĩ mô, marketing căn bản, quản trị kinh doanh; Hiểu và vận dụng dụng các qui định pháp luật của nhà nước về kinh doanh, marketing; Vận dụng các quy luật kinh tế, kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, marketing để quyết những tình huống kinh doanh và marketing cụ thể.
b) Kiến thức chuyên ngành
- PLO4: Hiểu và áp dụng kiến thức lý luận và thực tiễn chuyên sâu về marketing: Digital marketing, Nghiên cứu marketing, Quản trị Marketing, Marketing dịch vụ, Quản trị kênh phân phối, Quản trị bán hàng, Quản trị thương hiệu, Truyền thông Marketing tích hợp; Thực hành nghiệp vụ marketing, khởi nghiệp, tâm lý khách hàng.
- PLO5: Làm chủ được kiến thức chuyên ngành; vận dụng linh hoạt và sáng tạo các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn đời sống kinh tế; Đánh giá và đê xuất các giải pháp marketing, quản trị marketing hiệu quả trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chuyên môn.
2.2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng
a) Kỹ năng phân tích, đánh giá, phản biện, sáng tạo
PLO6: Phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin, để giải quyết các công việc trong lĩnh vực chuyên ngành marketing như phân tích môi trường kinh doanh, dự báo nhu cầu thị trường, xây dựng các chiến lược marketing v.v.
PLO7: Đánh giá được thực trạng và những vấn đề, tình huống phát sinh trong thực tiễn áp dụng marketing cũng như làm nghề marketing, đồng thời có khả năng sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường luôn thay đổi.
b) Kỹ năng hoạch định, tư vấn
PLO8: Có phương pháp và kỹ năng điều hành, xây dựng, phối hợp đưa ra các quyết định để giải quyết, ứng biến các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn áp dụng marketing; Đề xuất, tư vấn các giải pháp để góp phần hoàn thiện chiến lược và chính sách kinh doanh và marketing.
b) Kỹ năng lãnh đạo, điều hành tổ chức
PLO9: Có kỹ năng lãnh đạo, điều hành bộ phận marketing; Kỹ năng tổ chức hội họp; Quản lý, tổ chức và thực hiện các kế hoạch, chính sách và chiến lược marketing, phát triển thương hiệu, định giá bán sản phẩm, kế hoạch phân phối, kế hoạch truyền thông hỗn hợp, quảng cáo, hoạt động quan hệ công chúng, chăm sóc khách hàng.
c) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử , làm việc nhóm và tạo dựng các mối quan hệ
PLO10: Đàm phán, diễn thuyết, ứng xử và giao tiếp có hiệu quả trong hoạt động của lĩnh vực chuyên môn marketing và trong cuộc sống. Xây dựng được các mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, đối tác, khách hàng, cổ đông, cơ quan công quyền và cộng đồng. Có kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình.
d) Kỹ năng ngoại ngữ
PLO11: Đạt năng lực tiếng Anh chuẩn đầu ra theo qui định để giao tiếp, đọc hiểu các văn bản thông thường, các tài liệu chuyên môn về kinh doanh và marketing.
e) Kỹ năng tin học văn phòng và công nghệ thông tin
PLO12: Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng. Hiểu và biết ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm vào trong công việc kinh doanh, marketing, bán hàng và giao tiếp điện tử. Đạt chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo qui định.
2.3. Chuẩn đầu ra về thái độ, mức độ tự chủ và trách nhiệm
a) Thái độ
PLO13: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập và công tác; phấn đấu trở thành chuyên gia, nhà quản trị giỏi và chuyên nghiệp trong lĩnh vực marketing; Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa - xã hội; Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và có quan hệ cộng đồng tốt; Tự học và tích cực cập nhật, phát triển và vận dụng các kiến thức mới về kinh doanh, marketing; Chấp hành nội quy, quy chế tại nơi làm việc và tuân thủ luật pháp.
b) Mức độ tự chủ
PLO14: Tự định hướng, tự thích nghi với môi trường làm việc khác nhau; tự hoàn thiện và phát triển các kiến thức nhằm nâng cao năng lực bản thân để vận dụng vào công tác chuyên môn.
c) Mức độ tự chịu trách nhiệm
PLO15: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật, có ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần hợp tác. Có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tinh thần hợp tác
3. Cấu trúc chương trình đào tạo
Stt |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
||||||
Lên lớp |
Ngoài lớp |
|||||||||
LT (giờ) |
TH, TL, BT |
TT, ĐAHP, TTTN, KLTN (giờ) |
Tự học, TNC |
|||||||
1 |
KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
27 |
273 |
132 |
|
945 |
||||
1.1 |
Giáo dục chính trị: 11 |
11 |
117 |
48 |
0 |
385 |
||||
1 |
POL001 |
Triết học Mác - Lê nin |
3 |
36 |
9 |
|
105 |
|||
2 |
POL002 |
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin (Marxist-Leninist political economics) |
2 |
21 |
9 |
|
70 |
|||
3 |
POL003 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
4 |
POL004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
5 |
POL005 |
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam (History of the Communist Party of Vietnam) |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
1.2 |
Ngoại ngữ: 7 |
7 |
70 |
35 |
0 |
245 |
||||
6 |
EN012 |
Tiếng Anh 1 (English 1) |
3 |
30 |
15 |
|
105 |
|||
7 |
EN013 |
Tiếng Anh 2 (English 2) |
4 |
40 |
20 |
|
140 |
|||
1.3 |
Khoa học tự nhiên - Toán-Tin: 5 |
5 |
45 |
30 |
0 |
175 |
||||
8 |
117906 |
Toán cao cấp (Dành cho các nhà kinh tế) (Advanced Mathematics) |
3 |
30 |
15 |
|
105 |
|||
9 |
IT014 |
Tin học đại cương |
2 |
15 |
15 |
|
70 |
|||
1.4 |
Khoa học xã hội - nhân văn: 4 |
4 |
41 |
19 |
0 |
140 |
||||
10 |
PSY015 |
Pháp luật đại cương |
2 |
21 |
9 |
|
70 |
|||
11 |
110903 |
Soạn thảo văn bản |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
1.5 |
Giáo dục thể chất,giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQPAN): 12TC |
4 |
89 |
136 |
0 |
140 |
||||
12 |
PE006 |
Giáo dục thể chất 1 |
2 |
6 |
24 |
|
70 |
|||
13 |
PE007 |
Giáo dục thể chất 2 |
2 |
6 |
24 |
|
70 |
|||
14 |
ME008 |
GDQPAN 1 |
|
37 |
8 |
|
|
|||
15 |
ME009 |
GDQPAN 2 |
|
22 |
8 |
|
|
|||
16 |
ME010 |
GDQPAN 3 |
|
14 |
16 |
|
|
|||
17 |
ME011 |
GDQPAN 4 |
|
4 |
56 |
|
|
|||
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
98 |
989 |
421 |
605 |
3080 |
|||||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành và khối ngành |
40 |
409 |
191 |
45 |
1400 |
|||||
2.1.1. Kiến thức bắt buộc |
32 |
329 |
151 |
45 |
1120 |
|||||
18 |
101902 |
Kinh tế vi mô (Microeconomic) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
19 |
101903 |
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomic) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
20 |
102901 |
Marketing căn bản (Basic Marketing) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
21 |
104901 |
Nguyên lý kế toán |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
22 |
102902 |
Nguyên lý thống kê |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
23 |
103901 |
Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
24 |
118902 |
Luật kinh tế (Business Law) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
25 |
115939 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
26 |
102903 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
27 |
102904 |
Hệ thống thông tin quản lý |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
28 |
102905 |
Quản trị kinh doanh |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
29 |
102929 |
Thực tế cơ sở ngành tại doanh nghiệp |
3 |
|
45 |
45 |
105 |
|||
2.1.2. Kiến thức lựa chọn (SV lựa chọn 04 học phần trong 08 học phần) |
8 |
80 |
40 |
0 |
280 |
|||||
30 |
110926 |
Kỹ năng mềm (Soft skills) |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
31 |
110907 |
Giao dịch và đàm phán kinh doanh |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
32 |
103907 |
Thị trường chứng khoán |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
33 |
101914 |
Kinh doanh quốc tế |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
34 |
104918 |
Kế toán tài chính |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
35 |
103905 |
Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
36 |
110906 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
37 |
102909 |
Thương mại điện tử |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
2.2. Kiến thức ngành và chuyên ngành |
48 |
510 |
210 |
60 |
1680 |
|||||
a) Kiến thức bắt buộc |
36 |
370 |
170 |
60 |
1160 |
|||||
38 |
102932 |
Marketing kỹ thuật số |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
39 |
102933 |
Marketing dịch vụ |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
40 |
102934 |
Marketing khách hàng tổ chức (Marketing B2B) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
41 |
102935 |
Hành vi khách hàng |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
42 |
102936 |
Nghiên cứu marketing |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
43 |
102911 |
Quản trị marketing |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
44 |
102921 |
Quản trị bán hàng |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
45 |
102937 |
Quản trị kênh phân phối |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
46 |
102914 |
Quản trị thương hiệu |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
47 |
102938 |
Truyền thông marketing tích hợp (Intergrated Marketing Communications) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
48 |
102907 |
Khởi nghiệp (Start up) |
2 |
20 |
10 |
|
70 |
|||
49 |
102939 |
Thực hành nghiệp vụ marketing (Marketing practice) |
4 |
|
60 |
60 |
140 |
|||
b) Kiến thức lựa chọn (SV lựa chọn 4 học phần trong 8 học phần): 12 |
12 |
140 |
40 |
0 |
420 |
|||||
50 |
102908 |
Quản trị nhân lực |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
51 |
102940 |
Quan hệ công chúng |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
52 |
102910 |
Quản trị chiến lược |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
53 |
102919 |
Quản trị tài chính |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
54 |
110909 |
Văn hóa kinh doanh |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
55 |
102913 |
Quản trị hậu cần kinh doanh (Post-administration needs business) |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
56 |
102941 |
Marketing du lịch |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
57 |
102942 |
Marketing quốc tế |
3 |
35 |
10 |
|
105 |
|||
2.3. Thực tập tốt nghiệp và Khóa luận tốt nghiệp: 10 TC |
10 |
70 |
20 |
500 |
0 |
|||||
58 |
102943 |
Thực tập và Báo cáo thực tập tốt nghiệp |
4 |
|
|
200 |
|
|||
59 |
102944 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
300 |
|
|||
Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
300 |
||||||
60 |
102945 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
3 |
35 |
10 |
|
|
|||
61 |
102946 |
Quản trị sản phẩm |
3 |
35 |
10 |
|
|
|||
Tổng chương trình đào tạo |
125 |
1.262 |
553 |
605 |
4025 |
4. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành Marketing trình độ đại học, các cử nhân có khả năng đảm nhận các vị trí công việc tại các loại hình doanh nghiệp; Sở ban ngành; Các trường đại học và các tổ chức đào tạo, các viện nghiên cứu cụ thể:
- Nhóm 1: Vị trí việc làm tại các doanh nghiệp:
+ Làm chuyên viên, nhà quản trị của các bộ phận có liên quan đến hoạt động marketing, thị trường, khách hàng, thương hiệu và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Bộ phận marketing, quản trị marketing, quản trị phát triển thị trường, thị trường, khách hàng; Bộ phận nghiên cứu và phát triển, nghiên cứu thị trường và marketing; Bộ phận quản trị truyền thông, quản trị sản phẩm; Bộ phận quản trị phân phối; Bộ phận quản trị đầu tư, truyền thông, xúc tiến thương mại, quảng cáo, quan hệ công chúng (PR), tuyên truyền; bộ phận quản trị bán và dịch vụ khách hàng, quản trị quan hệ khách hàng; Bộ phận quản trị chiến lược, chính sách marketing; bộ phận quản trị logistics, chuỗi cung ứng…
+ Có khả năng tự nghiên cứu chuyển đổi nhanh để làm việc được ở các bộ phận thuộc chức năng, quá trình quản trị kinh doanh khác (quản trị nhân lực, quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu, logistics,…) ở các doanh nghiệp.
+ Có thể thăng tiến làm trưởng các bộ phận, giám đốc bộ phận về kinh doanh, marketing, thương hiệu, truyền thông, chăm sóc khách hàng…
- Nhóm 2: Vị trí làm việc tại các trường đại học, viện nghiên cứu.
+ Làm giảng viên giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học khối ngành kinh tế, quản trị và marketing.
+ Làm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu và các tổ chức, đơn vị nghiên cứu thị trường và các tổ chức của Chính phủ và Phi Chính phủ… có liên quan đến thị trường, khách hàng, thương hiệu, marketing, marketing thương mại và có thể phát triển thành chuyên gia.
- Nhóm 3: Vị trí việc làm tại cơ quan quản lý nhà nước
+ Chuyên viên phân tích dự báo, tư vấn chính sách liên quan đến thị trường, khách hàng, thương hiệu và xúc tiến truyền thông.
+ Phụ trách bộ phận quản lý thị trường, quản lý thương mại, truyền thông, xúc tiến thương mại.
5. Điểm trúng tuyển ngành Marketing tại UHD
6. Những tố chất phù hợp để theo học ngành Marketing
- Đam mê nghề marketing, kinh doanh, bán hàng.
- Năng động, nhiệt tình, nhạy bén biết nắm bắt thị trường
- Tự tin, giao tiếp tốt, có khả năng đàm phán và tạo lập các mối quan hệ
- Có tư duy sáng tạo, ham học hỏi
- Thích nghi tốt với môi trường luôn biến động và thay đổi
- Có tinh thần làm việc nhóm
- Có bản lĩnh vượt khó, có trách nhiệm
- Tuân thủ luật pháp và đạo đức marketing
- Có sức khỏe tốt.
7. Thông tin liên hệ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ - Trưởng Khoa: TS. Lê Nguyệt, Điện thoại: 0904.319.785 - Phó trưởng Khoa: ThS. Vũ Thị Thảo, Điện thoại: 0974.707.447 - Phó Trưởng Khoa: ThS. Lưu Thị Lan, Điện thoại: 0976.699.186 - Văn phòng Khoa: Phòng 203, Tầng 2, Nhà A, Trường Đại học Hải Dương, Đường Trần Ích Phát, Phường Hải Tân, TP Hải Dương - Điện thoại/Hotline: 0974.707.447 - Email: uhdnguyetle.edu@gmail.com - Website: www.uhd.edu.vn |
- Ngành đào tạo: Marketing - Trình độ đào tạo: Đại học - Mã ngành đào tạo: 7340115 - Loại hình đào tạo: Chính quy - Thời gian đào tạo: 3,5 - 4 năm - Khối lượng kiến thức toàn khoá: 125 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN). |
Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán - Lý - Hóa A01: Toán - Lý - Tiếng Anh D01: Toán - Văn - Tiếng Anh |