Giới thiệu ngành Sư phạm Toán học

Ngành đào tạo: Sư phạm Toán học

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành đào tạo: 7140209

Loại hình đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 3,5 năm - 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 127 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN)

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, D01

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Chương trình đào tạo đại học ngành Sư phạm Toán học có mục tiêu đào tạo được một đội ngũ giáo viên Toán học tại các trường trung học, chuyên viên phụ trách chuyên môn Toán học tại các cơ sở giáo dục, cán bộ nghiên cứu Toán học tại các cơ quan, viện nghiên cứu Toán học thuộc tỉnh Hải Dương và trong cả nước. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ năng giao tiếp và hợp tác liên ngành để chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp hoạt động hiệu quả và có trách nhiệm trong môi trường đa dạng như biên tập viên các tạp chí có liên quan đến lĩnh vực Toán học, chuyên viên về phân tích dữ liệu thống kê tại các công ty chứng khoán, các tổ chức tài chính, các ngân hàng.

Người học sau khi tốt nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức, kĩ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết những yêu cầu của lí luận, thực tiễn dạy học, nghiên cứu Toán học; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc, tự thích ứng để học tập suốt đời; có ý thức phục vụ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

PO1. Vận dụng được các kiến thức nền tảng của khoa học Toán học, vào giảng dạy, vào thực tế cuộc sống, vào các lĩnh vực có liên quan đến Toán học và nghiên cứu Toán học.

PO2. Vận dụng các kiến thức cơ bản của Triết học và giáo dục chính trị vào quá trình dạy học.

PO3.Vận dụng được các kiến thức tâm lí học và khoa học  giáo dục vào trong quá trình dạy học môn Toán ở trường phổ thông.

PO4. Sử dụng thành thạo các kĩ năng dạy học môn Toán: lập kế hoạch dạy học, thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học môn Toán, kiểm tra đánh giá năng lực Toán học của học sinh.

PO5. Có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm với xã hội, có năng lực tự chủ và trách nhiệm.

PO6: Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề khoa học giáo dục và khoa học Toán học.

PO7: Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại và ngoại ngữ trong dạy học môn Toán.

PO8: Có một số năng lực khác như năng lực giao tiếp; năng lực tự học suốt đời; năng lực quản lí thời gian và tổ chức cuộc sống, thích ứng với những biến động của cuộc sống và xã hội; năng lực làm việc theo nhóm, hợp tác, chia sẻ.

PO9: Tuân thủ hiến pháp và luật pháp, có thái độ sống trung thực, trách nhiệm, có kỉ luật, tuyên truyền, vận động, tham gia các hoạt động xã hội có ích cho cộng đồng.

PO10: Rèn luyện đạo đức, tác phong người giáo viên; yêu nghề, say mê nghiên cứu và có ý thức bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa Việt.

PO11: Truyền tải và gìn giữ các giá trị của văn hóa truyền thống của Việt Nam và địa phương, phát huy các giá trị phù hợp với thời đại hội nhập, xây dựng các phẩm chất năng động, hội nhập của công dân toàn cầu.

2. Chuẩn đầu ra

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học trình độ đại học gồm 16 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo quy định khung năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Toán học trình độ đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:

2.1. Về kiến thức

PLO1: Vận dụng được kiến thức cơ bản về lý luận chính trị và pháp luật Việt Nam trong hoạt động thực tiễn của bản thân và công việc.

PLO2: Vận dụng được các kiến thức tâm lý học, giáo dục học, quản lý nhà trường để tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục.

PLO3: Vận dụng được các kiến thức nền tảng của Hình học, Đại số, Giải tích, Toán ứng dụng và Lý luận dạy học môn Toán vào dạy học Toán ở trường phổ thông.

PLO4: Hiểu được kiến thức chuyên sâu ở một số lĩnh vực của Hình học hiện đại, Đại số hiện đại, Giải tích hiện đại và Toán ứng dụng vào nghiên cứu Toán học.

2.2. Về kĩ năng

PLO5: Giao tiếp hiệu quả và thực hiện được hoạt động tư vấn trong hoạt động dạy học, giáo dục và hướng nghiệp.

PLO6: Thực hiện được hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.

PLO7: Khai thác được các ứng dụng của công nghệ thông tin trong tự học, nghiên cứu khoa học, dạy học, đánh giá và quản lí học sinh.

PLO8: Sử dụng được tiếng Anh giao tiếp và hoạt động chuyên môn.

PLO9: Vận dụng hiệu quả các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của người học trong học tập môn Toán học ở trường phổ thông.

PLO10: Thể hiện được sự độc lập trong tư duy và trong công việc, đưa ra được các ý kiến phản biện, thích ứng được với sự thay đổi của môi trường làm việc.

PLO11: Vận dụng được các tri thức đã học vào nghiên cứu, giảng dạy, tổ chức hoạt động trải nghiệm về khoa học Toán học cho học sinh trong môi trường giáo dục hội nhập toàn cầu.

PLO12: Vận dụng sáng tạo tri thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường phổ thông và ở các lĩnh vực có liên quan đến Toán học.

PLO13: Sử dụng linh hoạt kĩ năng ngôn ngữ và giao tiếp sư phạm trong dạy học Toán học và trong cuộc sống.

2.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

PLO14: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở cơ quan.

PLO15: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng chuyên môn vào quá trình làm việc độc lập, theo nhóm, học tập suốt đời; đánh giá để đưa ra kết luận và có giải pháp cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn.

PLO16: Có tư duy phản biện xã hội, tuyên truyền, lan tỏa những thông điệp tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, phụ huynh.

3. Chuẩn đầu vào

Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học trình độ đại học là người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương, đáp ứng được:

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên cho đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, cụ thể là học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đầu vào do cơ sở đào tạo quy định đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019.

4. Cấu trúc chương trình đào tạo

STT

Mã số

Học phần/ Môn học

Số TC 

Phân bố giờ tín chỉ

Ghi chú

Lên lớp

Tự học

Lý thuyết

TH, BT, TL

1. Kiến thức giáo dục đại cương (Không tính các môn GDTC và GDQP)

24

 

 

 

 

1.1. Lý luận chính trị

11

 

49

 

 

1         

POL001

Triết học Mác – Lê Nin

3

36

9

105

 

2         

POL002

Kinh tế chính trị Mác- Lê Nin

2

20

10

70

 

3         

POL003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

20

10

70

 

4         

POL004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

10

70

 

5         

POL005

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

20

10

70

 

1.2. Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

 

 

 

 

 

6         

PHY006

Giáo dục thể chất 1

2

6

24

70

 

7         

PHY007

Giáo dục thể chất 2

2

6

24

70

 

8         

DEF008

Giáo dục quốc phòng và an ninh 1

 

 

 

 

 

9         

DEF009

Giáo dục quốc phòng và an ninh 2

 

 

 

 

 

10    

DEF010

Giáo dục quốc phòng và an ninh 3

 

 

 

 

 

11    

DEF011

Giáo dục quốc phòng và an ninh 4

 

 

 

 

 

1.3. Ngoại ngữ

 

 

35

 

 

12    

ENG012

Tiếng Anh 1

3

30

15

105

 

13    

ENG013

Tiếng Anh 2

4

40

20

140

 

1.4. Tin học

 

 

 

 

 

14    

IT014

Tin học đại cương

2

15

15

70

 

1.5. Khoa học xã hội và nhân văn

 

 

18

 

 

15    

PSY015

Pháp luật đại cương

2

21

9

70

 

16    

MAN016

Quản lý HCNN và quản lý ngành GD ĐT

2

21

9

70

 

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

101

 

 

 

 

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

30

 

105

 

 

17

PSY117

Tâm lý học

3

30

15

105

 

18

PSY118

Giáo dục học

3

30

15

105

 

19

MAT119

Lịch sử Toán học

2

25

5

70

 

20

MAT120

Đại số đại cương

3

35

10

105

 

21

MAT121

Tập hợp và logic Toán

2

25

5

70

 

22

MAT122

Đại số tuyến tính và hình học giải tích

4

45

15

140

 

23

MAT123

Giải tích 1

4

45

15

140

 

24

MAT124

Giải tích 2

4

45

15

140

 

25

ENG125

Tiếng Anh chuyên ngành Toán

3

35

10

105

 

26

EVI126

Giáo dục môi trường

2

24

6

70

 

2.2. Kiến thức chuyên ngành

36

 

 

 

 

Các học phần bắt buộc

30

 

100

 

 

27

MAT226

Đại số hiện đại

2

25

5

70

 

28

MAT227

 Lý thuyết số

3

35

10

105

 

29

MAT228

Lý thuyết xác suất

3

35

10

105

 

30

MAT229

Lý thuyết đồ thị và tối ưu

3

35

10

105

 

31

MAT230

Phương trình vi phân

3

35

10

105

 

32

MAT231

Hình học afin và Hình học Ơclit

4

45

15

140

 

33

MAT232

Thống kê Toán học

2

25

5

70

 

34

MAT233

Giải tích phức

3

35

10

105

 

35

MAT234

Không gian tôpô, lý thuyết độ đo và tích phân

4

45

15

140

 

36

MAT235

Giải tích số

3

35

10

105

 

Các học phần tự chọn (chọn 2 học phần)

6

 

20

 

 

37

MAT 336

Hình học vi phân 

3

35

10

105

 

38

MAT337

Lý thuyết môđun

3

35

10

105

 

39

MAT 338

Phương trình đạo hàm riêng

3

35

10

105

 

40

MAT 339

Giải tích hàm

3

35

10

105

 

2. 3. Kiến thức nghiệp vụ

30

 

 

 

 

Các học phần bắt buộc

26

 

135

 

 

41

PSY040

Phương pháp nghiên cứu khoa học GD

2

15

15

70

 

42

PSY041

Giao tiếp sư phạm

2

15

15

70

 

43

MAT242

Phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ thông

2

20

10

70

 

44

MAT243

Phương pháp dạy học đại cương  môn Toán

3

35

10

105

 

45

MAT244

Phương pháp dạy học các nội dung Số học và Đại số

4

25

35

140

 

46

MAT245

Phương pháp dạy học các nội dung  Hình học và đo lường

3

15

30

105

 

47

MAT246

Phương pháp dạy học các nội dung Xác suất và thống kê

2

10

20

70

 

48

COM247

Thực tập sư phạm 1

2

 

100

0

 

49

COM248

Thực tập sư­ phạm 2

6

 

300

0

 

Các học phần tự chọn

4

 

25

 

 

50

IT349

Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán

2

15

15

70

Chọn 1 trong 2 học phần

51

IT350

Ứng dụng Tin học trong thống kê và xử lí dữ liệu

2

15

15

70

52

PSY351

Tiếng Việt thực hành

2

20

10

70

Chọn 1 trong 2 học phần

53

MAT352

Toán học trong thực tiễn

2

20

10

70

2. 4. Khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

54

MAT453

Khoá luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

Các học phần thay thế KLTN (Sinh viên chọn 7 TC)

7

 

20

 

 

55

MAT454

Hình học xạ ảnh

2

25

5

70

TC 1

56

MAT455

Đa thức và ứng dụng

3

35

10

105

57

MAT456

Phương trình hàm

2

25

5

70

58

MAT457

Mô hình Toán kinh tế

2

25

5

70

TC 2

59

MAT458

Lý thuyết Galois và ứng dụng

3

35

10

105

60

MAT459

Hình học của nhóm biến hình

2

25

5

70

Tổng cộng

127

 

 

 

 

5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

          Chức  danh nghề nghiệp  

Môi trường àm việc

Giáo viên,

Giảng viên

Viên chức, cán bộ

Chuyên viên, nhà báo, biên tập viên

Phóng viên, biên tập viên

Nghiên cứu  viên

Chuyên gia, nhà khoa học

Các cơ sở giáo dục phổ thông

2

2

0

0

0

1

Các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản có liên quan đến Toán học

0

2

1

1

0

0

Cơ quan quản lí giáo dục, viện nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực giáo dục

0

2

2

0

2

0

Các cơ sở nghiên cứu  Toán học

2

2

2

0

0

1

Trường Đại học, Cao đẳng

2

0

0

0

2

0

Lĩnh vực Báo chí

1

1

1

2

0

1

Các tổ chức tài chính, tín dụng, doanh nghiệp, ngân hàng

0

2

1

1

0

1

Chú giải:

 0  

Không có vị trí việc làm tại môi trường làm việc tương ứng

 1  

Người học có thể làm được; người học sẽ làm được tốt hơn nếu tích lũy kinh nghiệm và học thêm (học bổ sung, học nâng cao trình độ)

 2  

Người học sẽ làm được ngay sau khi tốt nghiệp

6. Thông tin liên hệ

KHOA TOÁN HỌC VÀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

            - Trưởng Khoa: TS. Phạm Ngọc Hoa, Điện thoại: 0987.899.025

            - Phó trưởng Khoa: TS. Phạm Thị Hòa, Điện thoại: 0948.489.333

            - Phó trưởng Khoa: ThS. Nguyễn Ngọc Viên, Điện thoại: 0936.092.555

            - Văn phòng Khoa: Tầng 2, Nhà 6 tầng, Trường Đại học Hải Dương (Cơ sở: Số 42, Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương)

            - Điện thoại/Zalo/Hotline: 0987.899.025

            - Email: ngochoa577@gmail.com

            - Website: www.uhd.edu.vn