MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
- Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp
Nợ TK 6422/ Có TK 3338 (TT133)
Nợ TK 6425/ Có TK 3339 (TT200)
- Chi tiền nộp lệ phí môn bài
Nợ TK 3338/3339
Có TK 112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
- Trường hợp có lãi ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
- Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 4212
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
- Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 112
- Cuối năm, khi xác số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:
+ Nếu số thuế TNDN thự tế phải nộp < số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
+ Nếu số thuế TNDN thự tế phải nộp > số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch phải nộp ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
=> Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 112
4. Nguồn tiền mặt tại quỹ âm
Làm hợp đồng vay mượn cá nhân. Lãi suất 0%
Hồ sơ: Hợp đồng vay mượn tiền cá nhân; Giấy nhận nợ; Phiếu thu tiền
Định khoản: Nợ TK 111
Có TK 341
5. Tiền ngân hàng
Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phụ ngân hàng về đối chiếu, kể cả các TK không có phát sinh.
6. Thuế GTGT khấu trừ
Kiểm tra số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019 hoặc quý 4/2019 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông thường nếu hóa đơn tháng/quý nào kê khai đúng tháng/ quý đó => Kết quả bằng nhau;
- Ngược lại hóa đơn mua vào kê khai không dúng tháng/ quý => Số dư TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43.
7. Công nợ phải thu
Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2019 và xem lại các khoản thu bên Có TK 131 có phải xuất hóa đơn theo luật định hay chưa?
8. Công nợ phải trả
Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2019 và xem lại các khoản thu bên Có TK 331 có hợp đồng trả chậm theo luật định hay chưa?
9. Tiền tạm ứng
Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa tiêu hết
10. Hàng tồn kho
- Kiểm tra hàng nhập đã đúng và đủ chưa? Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Không xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
11. Phân bổ chi phí trả trước
- Kiểm tra đã phân bổ chưa?
- Loại chi phí nào hợp lý? Chi phí nào không hợp lý?
12. Tài sản cố định
- Đã khấu hao chưa?
- Chi phí khấu hao nào hợp lý? Chi phí khấu hao nào không hợp lý?.
14. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán lương?
- Trích các khoản theo lương?
- Đối chiếu với cơ quan bảo hiểm?
15. Các khoản vay, mượn
Kiểm tra lại kỹ đề hoàn trả
16. Lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chuyển lỗ:
Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2019 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
+ Nếu năm 2019 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột “Số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này”;
+ Nếu năm 2019 lỗ thì trên phụ lục cột “Số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này” để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
- Lưu ý phần điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Do sự khác biệt giữa kế toán thuế và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 đến B7.
Chú ý: các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
- Lưu ý phần điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2019 nhưng bị thanh tra thuế kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế => Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 4 quý năm 2019 vào cột E1.
Căn cứ pháp lý:
- TT45/2013/TT-BTC;
- TT78/2014/TT-BTC Huớng dẫn thi hành thuế TNDN;
- TT151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành về thuế
- TT96/2015/TT-BTC Hướng dẫn các thay đổi về thuế TNDN;
- TT41/2017/TT-BTC Hướng dẫn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết;
17. Lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Giảm trừ bản thân:
NLĐ ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
- Giảm trừ người phụ thuộc
+ NLĐ ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phụ thuộc 3.600.000 đồng/tháng.
+ Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng.
- Cam kết số 02 để không phải khấu trừ thuế
NLĐ ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
+ Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN;
+ Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ thì phải làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108 triệu và có MST cá nhân tại thời cam kết.
Sưu tầm: ThS. Nguyễn Thị Phương Dung