Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập.
Theo Thông tư, nguyên tắc xác định vị trí việc làm bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
Đồng thời đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục quy định như sau:
STT |
Danh mục vị trí việc làm |
I |
Đại học |
A |
Vị trí việc làm hội đồng đại học, trường |
1. |
Chủ tịch hội đồng đại học |
2. |
Chủ tịch hội đồng trường đại học/ Chủ tịch hội đồng học viện |
B |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
I.I |
Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý đại học |
1 |
Giám đốc đại học |
2 |
Phó Giám đốc đại học |
I.II |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học |
1 |
Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương |
2 |
Phó Hiệu trưởng, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương |
4 |
Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương |
5 |
Trưởng khoa, Giám đốc trung tâm và tương đương |
6 |
Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc trung tâm và tương đương |
I.III |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của đại học |
1 |
Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương |
2 |
Phó Trưởng khoa, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương |
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương |
6 |
Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo như sau:
STT |
Danh mục vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
1. |
Giảng viên cao cấp |
Hạng I |
2. |
Giảng viên chính |
Hạng II |
3. |
Giảng viên |
Hạng III |
4. |
Trợ giảng |
Hạng III |
5. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp |
Hạng I |
6. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính |
Hạng II |
7. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm |
Hạng III |
8. |
Giảng viên thực hành chính |
Hạng II |
9. |
Giảng viên thực hành |
Hạng III |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024.
Tổng hợp: Phòng Tổ chức - Tổng hợp