Giới thiệu ngành Sư phạm Lịch sử

Ngành đào tạo: Sư phạm Lịch sử

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành đào tạo: 7140218

Loại hình đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 3,5 năm - 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 127 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN)

Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, D14


1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Ngành Sư phạm Lịch sử trình độ đại học có mục tiêu đào tạo được đội ngũ giáo viên Lịch sử tại các trường trung học, chuyên viên phụ trách chuyên môn Lịch sử tại các cơ sở giáo dục, cán bộ nghiên cứu Lịch sử tại các cơ quan văn hóa thuộc tỉnh Hải Dương và trong cả nước.

Người học sau khi tốt nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức, kĩ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết những yêu cầu của lí luận, thực tiễn dạy học, nghiên cứu Lịch sử; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc, tự thích ứng để học tập suốt đời; có ý thức phục vụ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể 

PO1: Có kiến thức cơ bản, toàn diện, hệ thống về khoa học Lịch sử và các kiến thức liên ngành khoa học xã hội và nhân văn.

PO2: Có kiến thức đầy đủ, hệ thống và hiện đại về khoa học giáo dục, phương pháp dạy học Lịch sử.

PO3: Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu khoa học Lịch sử và khoa học giáo dục.

PO4: Sử dụng thành thạo các kĩ năng dạy học Lịch sử: lập kế hoạch dạy học Lịch sử, thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học Lịch sử, kiểm tra đánh giá năng lực Lịch sử của học sinh.

PO5: Có năng lực phát triển chương trình Lịch sử, biên soạn tài liệu sách giáo khoa, tham khảo môn Lịch sử đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

PO6: Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề khoa học giáo dục và khoa học Lịch sử.

PO7: Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại và ngoại ngữ trong dạy học Lịch sử.

PO8: Có một số năng lực khác như năng lực giao tiếp; năng lực tự học suốt đời; năng lực quản lí thời gian và tổ chức cuộc sống, thích ứng với những biến động của cuộc sống và xã hội; năng lực làm việc theo nhóm, hợp tác, chia sẻ.

PO9: Tuân thủ hiến pháp và luật pháp, có thái độ sống trung thực, trách nhiệm, có kỉ luật, tuyên truyền, vận động, tham gia các hoạt động xã hội có ích cho cộng đồng.

PO10: Rèn luyện đạo đức, tác phong người giáo viên; yêu nghề, say mê nghiên cứu và có ý thức bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa Việt.

PO11: Truyền tải và gìn giữ các giá trị của văn hóa truyền thống của Việt Nam và địa phương, phát huy các giá trị phù hợp với thời đại hội nhập, xây dựng các phẩm chất năng động, hội nhập của công dân toàn cầu.

2. Chuẩn đầu ra

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử trình độ đại học gồm 16 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo quy định khung năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Lịch sử trình độ đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:

2.1. Về kiến thức 

PLO1: Vận dụng được kiến thức cơ bản về lí luận chính trị và pháp luật Việt Nam trong hoạt động thực tiễn của bản thân và công việc; thể hiện được thế giới quan và phương pháp luận khoa học trước các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong môi trường nghề nghiệp và cuộc sống.

PLO2: Vận dụng được các kiến thức tâm lí học, giáo dục học, quản lí nhà trường để tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục.

PLO3: Vận dụng được kiến thức chuyên môn toàn diện vào dạy học Lịch sử và giáo dục học sinh ở trường phổ thông.

PLO4: Vận dụng được kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam, phương pháp dạy học Lịch sử để phát triển kiến thức mới, để có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.

PLO5: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học Lịch sử; khai thác, phát triển được học liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để xử lí tốt các tình huống dạy học, giáo dục.

PLO6: Đánh giá được trình độ nhận thức, năng lực người học, nhu cầu phát triển năng lực người học để lựa chọn mức độ kiến thức, kĩ năng, phương pháp giáo dục cho phù hợp.

2.2. Về kĩ năng

PLO7: Giao tiếp hiệu quả và thực hiện được hoạt động tư vấn trong hoạt động dạy học, giáo dục và hướng nghiệp.

PLO8: Khai thác được các ứng dụng của công nghệ thông tin để tự học, nghiên cứu khoa học, dạy học, đánh giá và quản lí học sinh.

PLO9: Sử dụng được tiếng Anh tương đương bậc 3/6 trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn.

PLO10: Vận dụng được các tri thức đã học vào nghiên cứu, giảng dạy, tổ chức hoạt động trải nghiệm về khoa học Lịch sử cho học sinh trong môi trường giáo dục đa văn hóa.

PLO11: Vận dụng hiệu quả các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của người học trong học tập môn Lịch sử ở trường phổ thông.

PLO12: Vận dụng sáng tạo tri thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường phổ thông.

PLO13: Sử dụng linh hoạt kĩ năng ngôn ngữ và giao tiếp sư phạm trong dạy học Lịch sử và trong cuộc sống.

2.3. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm

PLO14: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở cơ quan.

PLO15: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng chuyên môn vào quá trình làm việc độc lập, theo nhóm, học tập suốt đời; đánh giá để đưa ra kết luận và có giải pháp cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn; đánh giá được bối cảnh của sự thay đổi và năng lực của bản thân để lập kế hoạch tự bồi dưỡng, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ.

PLO16: Có tư duy phản biện xã hội, tuyên truyền, lan tỏa những thông điệp tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, phụ huynh.

3. Chuẩn đầu vào

Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử trình độ đại học là người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương, đáp ứng được:

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên cho đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, cụ thể là học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đầu vào do cơ sở đào tạo quy định đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019.

4. Cấu trúc chương trình đào tạo

STT

Mã số 

Học phần 

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Lên lớp

Tự học,

tự nghiên cứu

Lí thuyết

Bài tập,

Thảo luận,

Thực hành

1. Kiến thức giáo dục đại cương

(Không tính các môn GDTC, GDQP và AN) 

24

 

 

 

Lí luận chính trị

11 

 

 

 

1

POL001

Triết học Mác-Lênin

3

36

9

105

2

POL002

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

20

10

70

3

POL003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

20

10

70

4

POL004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

10

70

5

POL005

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

20

10

70

Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng An ninh

 

 

 

 

6

PE006

Giáo dục thể chất 1

2

6

24

70

7

PE007

Giáo dục thể chất 2

2

6

24

70

8

ME008-ME011

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

165t

77

88

 

8.1

ME008

GDQP-AN1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam

 

37

8

 

8.2

ME009

GDQP-AN2: Công tác quốc phòng và an ninh

 

22

8

 

8.3

ME010

GDQP-AN3: Quân sự chung

 

14

16

 

8.4

ME011

GDQP-AN4: Kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật

 

4

56

 

Ngoại ngữ

7

 

 

 

9

EN012

Tiếng Anh 1

3

30

15

105

10

EN013

Tiếng Anh 2

4

40

20

140

Khoa học Tự nhiên

2

 

 

 

11

IT014

Tin học đại cương

2

15

15

70

Khoa học Xã hội - Nhân văn

4

 

 

 

12

PSY015

Pháp luật đại cương

2

21

9

70

13

MAN016

Quản lí hành chính NN và quản lí ngành GDĐT

2

 

21

 

9

 

70

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

103

 

 

 

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

26

 

 

 

Các học phần bắt buộc

24

 

 

 

14

PSE117

Tâm lí học

3

35

10

105

15

PSE118

Giáo dục học

3

35

10

105

16

HIS119

Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học

2

24

6

70

17

HIS120

Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam

2

24

6

70

18

HIS121

Cơ sở khảo cổ học

2

24

6

70

19

CUL122

Cơ sở văn hóa Việt Nam

2

24

6

70

20

HIS123

Lịch sử văn minh thế giới

2

24

6

70

21

GEO124

Địa lí tự nhiên các châu lục

2

24

6

70

22

GEO125

Địa lí tự nhiên Việt Nam

2

24

6

70

23

LIN126

Tiếng Việt thực hành

2

18

12

70

24

ENV127

Giáo dục môi trường

2

24

6

70

Các học phần tự chọn

2

 

 

 

25.1

AES328.1

Mĩ học đại cương

2

24

6

70

25.2

PSE328.2

Giao tiếp sư phạm

2

15

15

70

2.2. Kiến thức ngành

58

 

 

 

Các học phần bắt buộc

52

 

 

 

26

HIS229

Lịch sử thế giới cổ - trung đại

4

48

12

140

27

HIS230

Lịch sử thế giới cận đại

4

48

12

140

28

HIS231

Lịch sử thế giới hiện đại

4

48

12

140

29

HIS232

Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại

4

48

12

140

30

HIS233

Lịch sử Việt Nam cận đại

4

48

12

140

31

HIS234

Lịch sử Việt Nam hiện đại

4

48

12

140

32

HIS235

Vương quốc cổ Chăm-pa và Phù Nam

2

24

6

70

33

HIS236

Biển, đảo Việt Nam trong lịch sử (Từ nguồn gốc đến đầu thế kỉ XXI)

3

36

9

105

34

HIS237

Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử

3

36

9

105

35

HIS238

Một số vấn đề lịch sử Đông Nam Á cổ - trung đại

2

24

 

6

 

70

 

36

HIS239

Lịch sử ngoại giao Việt Nam

2

24

6

70

37

HIS240

Lịch sử quan hệ quốc tế

3

36

9

105

38

HIS241

Thực tế Lịch sử Việt Nam

2

 

30

70

39

HIS242

Lí luận dạy học Lịch sử

2

24

6

70

40

HIS243

Phương pháp nghiên cứu khoa học Lịch sử và Giáo dục Lịch sử

2

24

6

70

41

TMT244

Hệ thống phương pháp dạy học Lịch sử ở trường trung học

4

36

24

140

42

TMT245

Các hình thức tổ chức dạy học Lịch sử ở trường trung học

3

27

18

105

Các học phần tự chọn

6

 

 

 

Tự chọn 1: Chọn 01 trong 02 học phần

2

 

 

 

43.1

HIS346.1

Chế độ ruộng đất trong lịch sử cổ - trung đại Việt Nam

2

24

6

70

43.2

HIS346.2

Làng xã Việt Nam

2

24

6

70

Tự chọn 2: Chọn 01 trong 02 học phần

2

 

 

 

44.1

HIS347.1

Cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam thời thuộc địa (1858 - 1945)

2

24

6

70

44.2

HIS347.2

Các khuynh hướng tư tưởng giải phóng dân tộc ở Việt Nam thời cận đại

2

24

6

70

Tự chọn 3: Chọn 01 trong 02 học phần 

2

 

 

 

45.1

HIS348.1

Các phong trào duy tân, cải cách ở châu Á thế kỉ XIX - XX

2

24

6

70

45.2

HIS348.2

Một số tôn giáo lớn trên thế giới

2

24

6

70

2.3. Nghiệp vụ sư phạm, thực tập sư phạm

12

 

 

 

46

TMT249

Nghiệp vụ sư phạm 1

2

18

12

70

47

TMT250

Nghiệp vụ sư phạm 2

2

18

12

70

48

TMT251

Thực tập sư phạm 1

2

 

100

 

49

TMT252

Thực tập sư phạm 2

6

 

300

 

2.4. Khóa luận tốt nghiệp / học phần thay thế

7

 

 

 

Khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

50A

 

Khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

Học phần thay thế

7

 

 

 

50B.1

TMT453B.1

Kiểm tra đánh giá môn Lịch sử ở trường trung học

3

36

9

105

50B.2

TMT453B.2

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Lịch sử ở trường trung học

2

18

12

70

50B.3

TMT453B.3

Bài học Lịch sử ở trường trung học

2

24

6

70

Tổng cộng

127

 

 

 

5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

                        Chức danh nghề nghiệp  

 Môi trường làm việc

Giáo viên,

nghiên cứu viên

Viên chức, cán bộ

Chuyên viên, nhà báo, biên tập viên

Phóng viên, biên tập viên

Giảng viên

Cán bộ hướng dẫn viên

Các cơ sở giáo dục phổ thông

2

0

0

0

0

0

Các cơ quan văn hóa, truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản

0

2

1

1

0

0

Cơ quan quản lí giáo dục, viện nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực giáo dục

0

2

2

0

0

0

Các cơ sơ nghiên cứu  Lịch sử

2

2

2

0

0

2

Trường Đại học, Cao đẳng

0

0

0

0

2

0

Lĩnh vực Báo chí

1

1

1

2

0

1

Khu di tích lịch sử văn hóa và danh thắng, Bào tàng

1

2

2

1

0

2

Chú giải:

0

Không có vị trí việc làm tại môi trường làm việc tương ứng

1

Người học có thể làm được; người học sẽ làm được tốt hơn nếu tích lũy kinh nghiệm và học thêm (học bổ sung, học nâng cao trình độ)

2

Người học sẽ làm được ngay sau khi tốt nghiệp

6. Thông tin liên hệ

KHOA NGỮ VĂN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI

- Trưởng Khoa: TS. Phạm Thị Thu Thủy, Điện thoại: 0915.977.597

- Giao nhiệm vụ Phó trưởng Khoa: TS. Nguyễn Đức Toàn, Điện thoại: 0382.065.123

- Văn phòng Khoa: Tầng 2, Nhà 6 tầng, Trường Đại học Hải Dương (Cơ sở: Số 42, Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương)

- Điện thoại/Zalo/Hotline: 0915.977.597

- Email: phamthuthuydhhd@gmail.com

- Website: www.uhd.edu.vn