Ngành đào tạo: Sư phạm Địa lí
Trình độ đào tạo: Đại học
Mã ngành đào tạo: 7140219
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 3,5 năm - 4 năm
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 127 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN)
Tổ hợp xét tuyển: C00, C04, D01
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Ngành Sư phạm Địa lí trình độ đại học có mục tiêu đào tạo được một nguồn nhân lực chất lượng cao: giảng dạy môn Địa lí tại các trường trung học; chuyên viên, phụ trách chuyên môn Địa lí tại các cơ sở giáo dục; cán bộ nghiên cứu khoa học Địa lí tại các viện, trung tâm giáo dục, cơ quan hành chính, văn hóa trong cả nước.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân sư phạm Địa lí có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức nền tảng khoa học xã hội, kiến thức chuyên sâu về khoa học giáo dục và khoa học bộ môn; có năng lực tổ chức dạy học, giáo dục và phát triển chương trình môn học Địa lí ở trường phổ thông; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc để phục vụ sự nghiệp giáo dục - đào tạo, phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, đặc biệt là khu vực đồng bằng sông Hồng, của tỉnh Hải Dương, đồng thời đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
PO1. Có kiến thức cơ bản và năng lực Địa lí chuyên sâu, vận dụng vào nghiên cứu và giảng dạy Địa lí.
PO2. Có kiến thức nền tảng, đầy đủ về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật, về khoa học giáo dục, lí luận dạy học Địa lí.
PO3. Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu khoa học Địa lí và khoa học giáo dục.
PO4. Sử dụng thành thạo các kĩ năng dạy học Địa lí: lập kế hoạch dạy học bài Địa lí, thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học Địa lí, kiểm tra đánh giá năng lực Địa lí của học sinh.
PO5. Có năng lực phát triển chương trình Địa lí, biên soạn tài liệu sách giáo khoa, tham khảo môn Địa lí, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hội nhập.
PO6. Có năng lực phân tích, đánh giá các vấn đề địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội trên thế giới và Việt Nam.
PO7. Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học Địa lí và ngoại ngữ trong dạy học Địa lí.
PO8. Hoàn thiện một số năng lực khác như: năng lực giao tiếp; năng lực tự học; năng lực quản lí thời gian và tổ chức cuộc sống, thích ứng với những biến động của cuộc sống và xã hội; năng lực làm việc theo nhóm, hợp tác, chia sẻ.
PO9. Tuân thủ hiến pháp và luật pháp, có thái độ sống trung thực, trách nhiệm, có kỉ luật, tuyên truyền, vận động, tham gia các hoạt động xã hội có ích cho cộng đồng.
PO10. Rèn luyện đạo đức, tác phong người giáo viên; yêu nghề, say mê nghiên cứu và có ý thức bảo vệ, gìn giữ, khai thác, sử dụng hiệu quả các giá trị của tự nhiên và do con người tạo ra.
PO11. Truyền tải và gìn giữ các giá trị của văn hóa truyền thống của Việt Nam và địa phương, phát huy các giá trị phù hợp với thời đại hội nhập, xây dựng các phẩm chất năng động, hội nhập của công dân toàn cầu.
2. Chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Địa lí trình độ đại học gồm 16 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo quy định khung năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Địa lí trình độ đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:
2.1. Về kiến thức
PLO1: Vận dụng được các kiến thức tâm lí học, giáo dục học, quản lí nhà trường để tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục.
PLO2: Vận dụng được kiến thức cơ sở khối ngành sư phạm, kiến thức và kĩ năng Địa lí vào công tác dạy học môn học, giáo dục và nghiên cứu khoa học.
PLO3: Vận dụng được kiến thức chuyên môn toàn diện, cơ bản vào dạy học Địa lí và giáo dục và nghiên cứu.
PLO4: Vận dụng được kiến thức chuyên sâu về Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội trên thế giới, ở Việt Nam để phân tích, giải thích các hiện tượng Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội trong thực tiễn.
PLO5: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học Địa lí; khai thác hiệu quả nguồn học liệu, các phương tiện dạy học để thiết kế và tổ chức được các hoạt động dạy học, giáo dục.
PLO6: Đánh giá được trình độ nhận thức, năng lực người học, nhu cầu phát triển năng lực người học để lựa chọn mức độ kiến thức, kĩ năng, phương pháp giáo dục cho phù hợp.
2.2. Về kĩ năng
PLO7: Giao tiếp hiệu quả và thực hiện được hoạt động tư vấn trong hoạt động dạy học, giáo dục và hướng nghiệp.
PLO8: Khai thác được các ứng dụng của công nghệ thông tin để tự học, nghiên cứu khoa học, dạy học, đánh giá và quản lí học sinh.
PLO9: Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn.
PLO10: Vận dụng được các tri thức đã học vào nghiên cứu, giảng dạy, tổ chức hoạt động trải nghiệm về khoa học Địa lí cho học sinh trong môi trường giáo dục đa văn hóa.
PLO11: Vận dụng hiệu quả các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của người học trong học tập môn Địa lí ở trường phổ thông.
PLO12: Vận dụng sáng tạo tri thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường phổ thông.
PLO13: Sử dụng linh hoạt kĩ năng ngôn ngữ và giao tiếp sư phạm trong dạy học Địa lí và trong cuộc sống.
2.3. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm
PLO14: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở cơ quan.
PLO15: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng chuyên môn vào quá trình làm việc độc lập, theo nhóm, học tập suốt đời; đánh giá để đưa ra kết luận và có giải pháp cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn.
PLO16: Có tư duy phản biện xã hội, tuyên truyền, lan tỏa những thông điệp tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, phụ huynh.
3. Chuẩn đầu vào
Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo ngành Sư phạm Địa lí trình độ đại học là người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương, đáp ứng được:
- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên cho đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, cụ thể là học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Ngưỡng đầu vào do cơ sở đào tạo quy định đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019.
4. Cấu trúc chương trình đào tạo
STT |
Mã học phần |
Học phần
|
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
||
Lí thuyết |
Bài tập, Thảo luận, Thực hành |
Tự học |
||||
1. Kiến thức giáo dục đại cương (Không tính các môn GDTC và GDQP và AN) |
24 |
|
|
|
||
Lí luận chính trị |
11 |
|
|
|
||
1 |
POL001 |
Triết học Mác-Lênin |
3 |
36 |
9 |
105 |
2 |
POL002 |
Kinh tế chính trị Mác -Lênin |
2 |
20 |
10 |
70 |
3 |
POL003 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
20 |
10 |
70 |
4 |
POL004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
20 |
10 |
70 |
5 |
POL005 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
20 |
10 |
70 |
Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
||
6 |
PE006 |
Giáo dục thể chất 1 |
2 |
6 |
24 |
70 |
7 |
PE007 |
Giáo dục thể chất 2 |
2 |
6 |
24 |
70 |
8 |
ME008-ME011 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
165t |
77 |
88 |
|
8.1 |
ME008 |
GDQP-AN1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
37 |
8 |
|
8.2 |
ME009 |
GDQP-AN2: Công tác quốc phòng và an ninh |
|
22 |
8 |
|
8.3 |
ME010 |
GDQP-AN3: Quân sự chung |
|
14 |
16 |
|
8.4 |
ME011 |
GDQP-AN4: Kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
|
4 |
56 |
|
Ngoại ngữ |
7 |
|
|
|
||
9 |
EN012 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
30 |
15 |
105 |
10 |
EN013 |
Tiếng Anh 2 |
4 |
40 |
20 |
140 |
Khoa học Tự nhiên |
2 |
|
|
|
||
11 |
IT014 |
Tin học đại cương |
2 |
15 |
15 |
70 |
Khoa học Xã hội - Nhân văn |
4 |
|
|
|
||
12 |
PSY015 |
Pháp luật đại cương |
2 |
21 |
9 |
70 |
13 |
MAN016 |
Quản lí hành chính NN và quản lí ngành GDĐT |
2 |
21 |
9 |
70 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
103 |
|
|
|
||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
27 |
|
|
|
||
Các học phần bắt buộc |
25 |
|
|
|
||
14 |
PSE117 |
Tâm lí học |
3 |
35 |
10 |
105 |
15 |
PSE118 |
Giáo dục học |
3 |
35 |
10 |
105 |
16 |
GEO116 |
Bản đồ học |
3 |
36 |
9 |
105 |
17 |
GEO117 |
Địa chất học |
3 |
36 |
9 |
105 |
18 |
HIS118 |
Đại cương lịch sử thế giới và Việt Nam |
3 |
36 |
9 |
105 |
19
|
PSE127 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
2 |
15 |
15 |
70 |
20 |
CUL119 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2 |
24 |
6 |
70 |
21 |
ENV159 |
Giáo dục môi trường |
2 |
24 |
6 |
70 |
22 |
LIN122 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
15 |
15 |
70 |
23 |
HIS123 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
18 |
12 |
70 |
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong các học phần) |
2 |
|
|
|
||
24.1 |
AES324.1 |
Mĩ học đại cương |
2 |
15 |
15 |
70 |
24.2 |
PSE324.2 |
Giao tiếp sư phạm |
2 |
15 |
15 |
70 |
2.2. Kiến thức chuyên ngành |
57 |
|
|
|
||
Các học phần bắt buộc |
51 |
|
|
|
||
25
|
GEO225 |
Địa lí tự nhiên đại cương 1 (Vũ trụ, Trái Đất, thạch quyển) |
3 |
36 |
9 |
105 |
26
|
GEO226 |
Địa lí tự nhiên đại cương 2 (Khí quyển, thủy quyển) |
3 |
36 |
9 |
105 |
27
|
GEO227 |
Địa lí tự nhiên đại cương 3 (Thổ nhưỡng, sinh quyển và các quy luật Địa lí của Trái Đất) |
3 |
36 |
9 |
105 |
28
|
GEO228 |
Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 1 (Phần khái quát, dân cư) |
3 |
36 |
9 |
105 |
29 |
GEO229 |
Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 2 (Phần kinh tế) |
3 |
33 |
12 |
105 |
30 |
GEO230 |
Địa lí tự nhiên các châu lục 1 (Châu Âu, châu Phi, châu Mĩ) |
3 |
36 |
9 |
105 |
31 |
GEO231 |
Địa lí tự nhiên các châu lục 2 (Châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu Á) |
3 |
33 |
12 |
105 |
32 |
GEO232 |
Địa lí tự nhiên Việt Nam 1 (Phần khái quát) |
3 |
36 |
9 |
105 |
33 |
GEO233 |
Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần khu vực) |
2 |
24 |
6 |
70 |
34 |
GEO234 |
Địa lí kinh tế - xã hội thế giới 1 (Châu Phi, châu Mĩ) |
2 |
24 |
6 |
70 |
35 |
GEO235 |
Địa lí kinh tế - xã hội thế giới 2 (Châu Âu, châu Đại Dương) |
3 |
33 |
12 |
105 |
36
|
GEO236 |
Địa lí kinh tế - xã hội thế giới 3 (Châu Á) |
2 |
24 |
6 |
70 |
37 |
GEO237 |
Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam 1 (Phần khái quát) |
3 |
36 |
9 |
105 |
38 |
GEO238 |
Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam 2 (Phần vùng) |
3 |
36 |
9 |
105 |
39 |
GEO239 |
Lí luận dạy học Địa lí |
3 |
27 |
18 |
105 |
40 |
GEO240 |
Phương pháp dạy học Địa lí ở trường phổ thông |
4 |
35 |
25 |
140 |
41
|
GEO241 |
Thực địa Địa lí tự nhiên |
2 |
|
30 |
70 |
42 |
GEO242 |
Thực địa Địa lí kinh tế - xã hội |
3 |
|
45 |
105 |
Các học phần tự chọn |
6 |
|
|
|
||
Tự chọn 1 (Chọn 1 trong các học phần) |
2 |
|
|
|
||
43.1 |
GEO343.1 |
Biến đổi khí hậu toàn cầu |
2 |
20 |
10 |
70 |
43.2 |
GEO343.2 |
Địa lí địa phương |
2 |
20 |
10 |
70 |
Tự chọn 2 (Chọn 1 trong các học phần) |
2 |
|
|
|
||
44.1 |
TMT344.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí |
2 |
18 |
12 |
70 |
44.2 |
TMT344.2 |
Hệ thống thông tin Địa lí |
2 |
18 |
12 |
70 |
Tự chọn 3 (Chọn 1 trong các học phần) |
2 |
|
|
|
||
45.1 |
GEO345.1 |
Địa lí du lịch Việt Nam |
2 |
24 |
6 |
70 |
45.2 |
GEO345.2 |
Địa lí Đông Nam Á |
2 |
24 |
6 |
70 |
2.3. Nghiệp vụ sư phạm, thực tập sư phạm |
12 |
|
|
|
||
46 |
TMT246 |
Nghiệp vụ sư phạm 1 |
2 |
18 |
12 |
70 |
47 |
TMT247 |
Nghiệp vụ sư phạm 2 |
2 |
18 |
12 |
70 |
48 |
TMT248 |
Thực tập sư phạm 1 |
2 |
|
100 |
|
49 |
TMT249 |
Thực tập sư phạm 2 |
6 |
|
300 |
|
2.4. Khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế |
7 |
|
|
|
||
Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
|
|
|
||
50A |
|
Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
|
|
|
Học phần thay thế |
7 |
|
|
|
||
50B.1
|
GEO450B.1 |
Những vấn đề Địa lí toàn cầu |
2 |
24 |
6 |
70 |
50B.2
|
GEO450B.2 |
Phát triển chương trình Địa lí phổ thông |
3 |
36 |
9 |
105 |
50B.3
|
GEO450B.3 |
Dạy học Địa lí theo hướng tích hợp |
2
|
24 |
6 |
70 |
|
|
Tổng cộng |
127 |
|
|
|
5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Chức danh nghề nghiệp Môi trường làm việc |
Giáo viên, nghiên cứu viên |
Viên chức, cán bộ |
Chuyên viên, quản lí |
Giảng viên |
Cán bộ hướng dẫn viên |
Các cơ sở giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
Cơ quan quản lí giáo dục, cơ quan hành chính, viện nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực giáo dục |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
Các trung tâm, khí tượng thủy văn, địa chính, khoa học xã hội và nhân văn, viện nghiên cứu giáo dục |
2 |
2 |
2 |
0 |
2 |
Trường Đại học, Cao đẳng |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
Cán bộ, nhân viên tại các bộ phận ở các trường học, các cơ sở quản lí giáo dục, các cơ sở khác phù hợp với chuyên môn như du lịch, địa chính,... |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
Cán bộ, nhân viên công tác chuyên môn trong các cơ quan với các vị trí như phân vùng - quy hoạch lãnh thổ, quản lí tài nguyên môi trường, đô thị hoá, các dự án dân số, phát triển nông thôn |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
Chú giải:
0 |
Không có vị trí việc làm tại môi trường làm việc tương ứng |
1 |
Người học có thể làm được; người học sẽ làm được tốt hơn nếu tích lũy kinh nghiệm và học thêm (học bổ sung, học nâng cao trình độ) |
2 |
Người học sẽ làm được ngay sau khi tốt nghiệp |
6. Thông tin liên hệ
KHOA NGỮ VĂN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
- Trưởng Khoa: TS. Phạm Thị Thu Thủy, Điện thoại: 0915.977.597
- Giao nhiệm vụ Phó trưởng Khoa: TS. Nguyễn Đức Toàn, Điện thoại: 0382.065.123
- Văn phòng Khoa: Tầng 2, Nhà 6 tầng, Trường Đại học Hải Dương (Cơ sở: Số 42, Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương)
- Điện thoại/Zalo/Hotline: 0915.977.597
- Email: phamthuthuydhhd@gmail.com
- Website: www.uhd.edu.vn