Giới thiệu ngành Sư phạm Ngữ văn

Ngành đào tạo: Sư phạm Ngữ văn

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành đào tạo: 7140217

Loại hình đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 3,5 năm - 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 127 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN)

Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, D14

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung 

Ngành Sư phạm Ngữ văn trình độ đại học có mục tiêu đào tạo được đội ngũ giáo viên Ngữ văn tại các trường trung học, chuyên viên phụ trách chuyên môn Ngữ văn tại các cơ sở giáo dục, cán bộ nghiên cứu Ngữ văn tại các cơ quan văn hóa thuộc tỉnh Hải Dương và trong cả nước.

Người học sau khi tốt nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức, kĩ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết những yêu cầu của lí luận, thực tiễn dạy học, nghiên cứu Ngữ văn; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc, tự thích ứng để học tập suốt đời; có ý thức phục vụ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể 

PO1: Có kiến thức cơ bản, toàn diện, hệ thống về khoa học Ngữ văn và các kiến thức liên ngành khoa học xã hội và nhân văn.

PO2: Có kiến thức đầy đủ, hệ thống và hiện đại về khoa học giáo dục, phương pháp dạy học Ngữ văn.

PO3: Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu khoa học Ngữ văn và khoa học giáo dục.

PO4: Sử dụng thành thạo các kĩ năng dạy học Ngữ văn: lập kế hoạch dạy học Ngữ văn, thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học Ngữ văn, kiểm tra đánh giá năng lực Ngữ văn của học sinh.

PO5: Có năng lực phát triển chương trình Ngữ văn, biên soạn tài liệu sách giáo khoa, tham khảo môn Ngữ văn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

PO6: Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề khoa học giáo dục và khoa học Ngữ văn.

PO7: Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại và ngoại ngữ trong dạy học Ngữ văn.

PO8: Có một số năng lực khác như năng lực giao tiếp; năng lực tự học suốt đời; năng lực quản lí thời gian và tổ chức cuộc sống, thích ứng với những biến động của cuộc sống và xã hội; năng lực làm việc theo nhóm, hợp tác, chia sẻ.

PO9: Tuân thủ hiến pháp và luật pháp, có thái độ sống trung thực, trách nhiệm, có kỉ luật, tuyên truyền, vận động, tham gia các hoạt động xã hội có ích cho cộng đồng.

PO10: Rèn luyện đạo đức, tác phong người giáo viên; yêu nghề, say mê nghiên cứu và có ý thức bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa Việt.

PO11: Truyền tải và gìn giữ các giá trị của văn hóa truyền thống của Việt Nam và địa phương, phát huy các giá trị phù hợp với thời đại hội nhập, xây dựng các phẩm chất năng động, hội nhập của công dân toàn cầu.

2. Chuẩn đầu ra

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn trình độ đại học gồm 16 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo quy định khung năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Ngữ văn trình độ đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:

2.1. Về kiến thức

PLO1: Vận dụng được kiến thức cơ bản về lí luận chính trị và pháp luật Việt Nam trong hoạt động thực tiễn của bản thân và công việc.

PLO2: Vận dụng được các kiến thức tâm lí học, giáo dục học, quản lí nhà trường để tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục.

PLO3: Vận dụng được kiến thức chuyên môn toàn diện vào dạy học Ngữ văn và giáo dục học sinh ở trường phổ thông.

PLO4: Vận dụng được kiến thức cơ bản về văn học, văn hóa, ngôn ngữ để phát triển kiến thức mới, để có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.

PLO5: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học Ngữ văn; khai thác, phát triển được học liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để xử lí tốt các tình huống dạy học, giáo dục.

PLO6: Đánh giá được trình độ nhận thức, năng lực người học, nhu cầu phát triển năng lực người học để lựa chọn mức độ kiến thức, kĩ năng, phương pháp giáo dục cho phù hợp.

2.2. Về kĩ năng

PLO7: Giao tiếp hiệu quả và thực hiện được hoạt động tư vấn trong hoạt động dạy học, giáo dục và hướng nghiệp.

PLO8: Khai thác được các ứng dụng của công nghệ thông tin để tự học, nghiên cứu khoa học, dạy học, đánh giá và quản lí học sinh.

PLO9: Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn.

PLO10: Vận dụng được các tri thức đã học vào nghiên cứu, giảng dạy, tổ chức hoạt động trải nghiệm về khoa học Ngữ văn cho học sinh trong môi trường giáo dục đa văn hóa.

PLO11: Vận dụng hiệu quả các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của người học trong học tập môn Ngữ văn ở trường phổ thông.

PLO12: Vận dụng sáng tạo tri thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường phổ thông.

PLO13: Sử dụng linh hoạt kĩ năng ngôn ngữ và giao tiếp sư phạm trong dạy học Ngữ văn và trong cuộc sống.

2.3. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm

PLO14: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở cơ quan.

PLO15: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng chuyên môn vào quá trình làm việc độc lập, theo nhóm, học tập suốt đời; đánh giá để đưa ra kết luận và có giải pháp cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn.

PLO16: Có tư duy phản biện xã hội, tuyên truyền, lan tỏa những thông điệp tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, phụ huynh.

3. Chuẩn đầu vào

Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn trình độ đại học là người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương, đáp ứng được:

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hàng năm cho các phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên cho đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, cụ thể là học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngưỡng đầu vào do cơ sở đào tạo quy định đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019.

4. Cấu trúc chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần 

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Lí thuyết

Bài tập, Thảo luận, Thực hành

Tự học

1. Kiến thức giáo dục đại cương

(Không tính các môn GDTC, GDQP và AN)

24

 

 


Lí luận chính trị 

11




1

POL001

Triết học Mác-Lênin

3

36

9

105

2

POL002

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

20

10

70

3

POL003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

20

10

70

4

POL004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

10

70

5

POL005

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

20

10

70

Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh





6

PE006

Giáo dục thể chất 1

2

6

24

70

7

PE007

Giáo dục thể chất 2

2

6

24

70

8

ME008-ME011

Giáo dục quốc phòng và An ninh

165t

77

88


8.1

ME008

GDQP-AN1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam


37

8


8.2

ME009

GDQP-AN2: Công tác quốc phòng và an ninh


22

8


8.3

ME010

GDQP-AN3: Quân sự chung


14

16


8.4

ME011

GDQP-AN4: Kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật


4

56


Ngoại ngữ

7




9

EN012

Tiếng Anh 1

3

30

15

105

10

EN013

Tiếng Anh 2

4

40

20

140

Khoa học Tự nhiên

2




11

IT014

Tin học đại cương

2

15

15

70

Khoa học Xã hội - Nhân văn

4




12

PSY015

Pháp luật đại cương

2

21

9

70

13

MAN016

Quản lí hành chính NN và quản lí ngành GDĐT

2

21

9

70

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

103




2.1. Kiến thức cơ sở ngành

28




Các học phần bắt buộc

26




14

PSE117

Tâm lí học

3

35

10

105

15

PSE118

Giáo dục học

3

35

10

105

16

CUL119

Cơ sở văn hóa Việt Nam

2

24

6

70

17

HIS120

Lịch sử văn minh thế giới

2

24

6

70

18

LIN121

Từ Hán Việt

2

24

6

70

19

LIT122

Văn bản học

2

24

6

70

20

LIN123

Tiếng Việt thực hành

2

18

12

70

21

LIN124

Dẫn luận ngôn ngữ học

2

24

6

70

22

LIT125

Nhập môn lí luận văn học

2

24

6

70

23


LIT126

Tác phẩm văn học và thể loại văn học

2

24

6

70

24

ENV159

Giáo dục môi trường

2

24

6

70

25


PSE127

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

2

15

15

70

Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong các học phần)

2




26.1

AES328.1

Mĩ học đại cương

2

24

6

70

26.2

PSE328.2

Giao tiếp sư phạm

2

15

15

70

2.2. Kiến thức chuyên ngành

56




Các học phần bắt buộc

50




27

LIT229

Văn học dân gian Việt Nam

3

36

9

105

28

LIT230

Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII

2

24

6

70

29

LIT231

Văn học Việt Nam từ giữa thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX

2

24

6

70

30

LIT232

Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945

2

24

6

70

31

LIT233

Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975

2

24

6

70

32


LIT234

Văn học Việt Nam từ 1975 đến nay

2

24

6

70

33

LIT235

Văn học phương Đông

3

36

9

105

34

LIT236

Văn học phương Tây - Mĩ La tinh

3

36

9

105

35

LIT237

Văn học Nga

2

24

6

70

36

LIN238

Ngữ âm tiếng Việt 

2

24

6

70

37

LIN239

Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt

2

24

6

70

38

LIN240

Ngữ pháp tiếng Việt

3

36

9

105

39

LIN241

Phong cách học tiếng Việt 

2

24

6

70

40

LIN242

Ngữ dụng học 

2

24

6

70

41

LIT243

Đọc hiểu văn bản

2

18

12

70

42

LIT244

Tạo lập văn bản

2

18

12

70

43

TMT245

Phương pháp dạy học Ngữ văn 1

3

27

18

105

44

TMT246

Phương pháp dạy học Ngữ văn 2

3

27

18

105

45

TMT247

Dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực học sinh

2

18

12

70

46

TMT248

Kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn trong trường phổ thông

2

18

12

70

47

TMT249

Tổ chức hoạt động trải nghiệm môn Ngữ văn

2

18

12

70

48

TMT250

Phát triển chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn phổ thông

2

24

6

70

Các học phần tự chọn

6




Tự chọn 1 (Chọn 1 trong các học phần)

2




49.1

LIT351.1

Văn học và các loại hình nghệ thuật 

2

24

6

70

49.2

LIT351.2

Thi pháp Truyện Kiều

2

24

6

70

49.3

LIT351.3

Tác phẩm văn học nước ngoài và những vấn đề văn học so sánh

2

24

6

70

Tự chọn 2 (Chọn 1 trong các học phần)

2




50.1

LIN352.1

Ngôn ngữ học tri nhận - Từ lí thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt

2

24

6

70

50.2

LIN352.2

Lí thuyết ba bình diện và việc nghiên cứu hư từ tiếng Việt

2

24

6

70

50.3


LIN352.3

Hàm ý hội thoại trong truyện cười dân gian Việt Nam

2

24

6

70

Tự chọn 3 (Chọn 1 trong các học phần)

2




51.1

TMT353.1

Đọc hiểu văn bản trong trường phổ thông theo thể loại

2

24

6

70

51.2

TMT353.2

Phát triển năng lực tạo lập văn bản cho học sinh phổ thông

2

24

6

70

51.3

TMT353.3

Trò chơi và bài tập tiếng Việt trong trường phổ thông 

2

24

6

70

2.3. Nghiệp vụ sư phạm, thực tập sư phạm

12




52

TMT254

Nghiệp vụ sư phạm 1

2

18

12

70

53

TMT255

Nghiệp vụ sư phạm 2

2

18

12

70

54

TMT256

Thực tập sư phạm 1

2


100


55

TMT257

Thực tập sư phạm 2

6


300


2.4. Khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế

7




Khóa luận tốt nghiệp

7




56A


Khóa luận tốt nghiệp

7




Học phần thay thế

7




56B.1

LIT458B.1

Thơ và một số vấn đề về thơ Việt Nam hiện đại

2

24

6

70

56B.2


LIN458B.2

Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn THCS, THPT

3

36

9

105

56B.3

TMT458B.3

Dạy học Ngữ văn theo hướng tích hợp

2

24

6

70



Tổng cộng

127




 

 5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

                         Chức danh nghề nghiệp 

Môi trường làm việc

Giáo viên,

nghiên cứu viên

Viên chức, cán bộ

Chuyên viên, nhà báo, biên tập viên

Phóng viên, biên tập viên

Giảng viên

Cán bộ hướng dẫn viên

Các cơ sở giáo dục phổ thông

2

0

0

0

0

0

Các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản

0

2

1

0

0

0

Cơ quan quản lí giáo dục, viện nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực giáo dục

0

2

2

0

0

0

Các cơ sơ nghiên cứu  Ngôn ngữ, Văn học

2

2

2

0

0

2

Trường Đại học, Cao đẳng

0

0

0

0

2

0

Lĩnh vực Báo chí

1

1

1

2

0

1

Khu di tích lịch sử văn hóa và danh thắng

1

2

2

1

0

2

Chú giải:

 0 

 Không có vị trí việc làm tại môi trường làm việc tương ứng

 1  

 Người học có thể làm được; người học sẽ làm được tốt hơn nếu tích lũy kinh nghiệm và học thêm (học bổ sung, học nâng   cao trình độ)

2

 Người học sẽ làm được ngay sau khi tốt nghiệp

6. Thông tin liên hệ

KHOA NGỮ VĂN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI

  - Trưởng Khoa: TS. Phạm Thị Thu Thủy, Điện thoại: 0915.977.597

  - Giao nhiệm vụ Phó trưởng Khoa: TS. Nguyễn Đức Toàn, Điện thoại: 0382.065.123

  - Văn phòng Khoa: Tầng 2, Nhà 6 tầng, Trường Đại học Hải Dương (Cơ sở: Số 42, Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương)