Giới thiệu ngành Kế toán

Ngành đào tạo: Kế toán

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành đào tạo: 7340301

Loại hình đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 3,5 - 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khóa: 125 tín chỉ (Chưa bao gồm GDTC và GDQPAN)

Tổ hợp môn xét tuyển:

A00: Toán - Lý - Hóa

A01: Toán - Lý - Tiếng Anh

D01: Toán - Văn - Tiếng Anh

1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung 

  Đào tạo cử nhân Kế toán theo định hướng ứng dụng có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về Kế toán, kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, xã hội, chính trị, pháp luật, có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; có ý thức kỷ luật trong công việc, ý thức phục vụ cộng đồng; có năng lực nghiên cứu, khả năng sáng tạo, tự học để phát triển bản thân trong thời kỳ hội nhập quốc tế

1.2. Mục tiêu cụ thể

 a) Mục tiêu kiến thức

  Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội - nhân văn, khoa học chính trị, pháp luật, kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, giáo dục thể chất để vận dụng và giải quyết các vấn đề thực tiễn;  Có kiến thức về khoa học tự nhiên - xã hội, toán học, tin học, ngoại ngữ để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ; Có kiến thức nền tảng về kinh tế, pháp luật kinh tế, tài chính, nguyên lý, pháp luật kế toán; Có kiến thức chuyên sâu về kế toán trong doanh nghiệp, đơn vị hành chính - sự nghiệp, tổ chức kinh tế, chính trị xã hội - nghề nghiệp.

 b) Mục tiêu kỹ năng

  Có kỹ năng khai thác và sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để thống kê, phân tích, đánh giá các hoạt động kinh tế ứng dụng vào công tác Kế toán; Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp kế toán; phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác tổ chức kế toán tài chính, kế toán quản trị trong doanh nghiệp, đơn vị hành chính và sự nghiệp, kinh tế, chính trị xã hội - nghề nghiệp; Có năng lực ngoại ngữ để nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, giao tiếp, ứng xử, giải quyết công việc.

c) Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm 

       Có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, làm việc theo nhóm và chịu trách nhiệm trong công việc; Quyết định, hướng dẫn và giám sát người khác cùng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

2. Chuẩn đầu ra

       Chương trình đào tạo ngành Kế toán bậc Đại học gồm 16 chuẩn đầu ra (PLO), được xây dựng theo quy định khung năng lực của Bộ giáo dục và Đào tạo và áp dụng thang bậc năng lực Bloom. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán trình độ Đại học phải đạt được các yêu cầu năng lực sau đây:

2.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

- PLO1: Hiểu được những kiến thức cơ bản của Triết học Mác - Lênin; Kinh tế chính trị Mác - Lê nin; Chủ nghĩa xã hội Khoa học; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Pháp luật; Quốc phòng và an ninh; Giáo dục thể chất để vận dụng và giải quyết các vấn đề thực tiễn;

- PLO2: Hiểu được thế giới quan, phương pháp luận, ứng dụng trong học tập, nghiên cứu và học tập các học phần khác. Có phương pháp luận và khả năng nghiên cứu, tư duy logic, phân tích, giải quyết được những vấn đề mới trong lĩnh vực như: Kế toán, Kinh doanh về cả lý luận và thực tiễn trong bối cảnh phát triển kinh tế của Việt Nam và thế giới ngày nay;

- PLO3: Có kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh gồm: Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp, kinh tế vi mô, vĩ mô, Thuế, quản trị doanh nghiệp, ....; Hiểu và vận dụng dụng các qui định pháp luật của nhà nước về kinh doanh, Kế toán; Vận dụng các quy luật kinh tế, kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, Kế toán để giải quyết những tình huống Kế toán cụ thể;

- PLO4: Có kiến thức lý luận và thực tiễn chuyên sâu về Kế toán: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán trong các đợn vị hành chính sự nghiệp; Kế toán quản trị;

- PLO5: Làm chủ được kiến thức chuyên ngành; vận dụng linh hoạt và sáng tạo các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn đời sống kinh tế; Phân tích các kiến thức chuyên ngành, giải quyết các các vấn đề trong lĩnh vực kế toán;

2.2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

- PLO6: Kỹ năng xử lý ghi nhận các giao dịch kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán; Kĩ năng lập và trình bày báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu cung cấp thông tin cho nhà quản trị; Kĩ năng thống kê, xử lý và phân tích thông tin để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý; Phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin, để giải quyết các công việc trong lĩnh vực chuyên ngành Kế toán; Hiểu và phân tích được hành vi, ứng xử, kĩ năng của các đối tượng giao tiếp trong ngành kế toán, kiểm toán;

- PLO7: Kĩ năng đánh giá được thực trạng và những vấn đề, tình huống phát sinh trong thực tiễn áp dụng Kế toán cũng như làm nghề Kế toán, đồng thời có khả năng sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường luôn thay đổi;

- PLO8: Có phương pháp và kỹ năng điều hành, xây dựng, phối hợp đưa ra các quyết định để giải quyết, ứng biến các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn áp dụng Kế toán;

- PLO9: Có kỹ năng xây dựng kế hoạch, thẩm định kế hoạch, phát huy trí tuệ tập thể trong công tác quản lý và hoạt động chuyên môn; Đề xuất các giải pháp để góp phần hoàn thiện chiến lược và chính sách kinh doanh, Kế toán;

- PLO10: Nắm vững kĩ năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh bao gồm cả kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, giao tiếp qua thư tín và qua các phương tiện truyền thông; Tự tin khi giao tiếp và thực hành nghề trong môi trường làm việc có yếu tố nước ngoài;

- PLO11: Có kỹ năng tổ chức và điều hành hội họp, truyền đạt, giới thiệu kiến thức mới về Kế toán và kinh doanh; Điềm tĩnh, tự chủ khi ra quyết định;

- PLO12: Đạt năng lực tiếng Anh chuẩn đầu ra theo qui định ở mức độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu để giao tiếp, đọc hiểu các văn bản thông thường, các tài liệu chuyên môn và biên soạn thư tín, các văn bản thông thường trong Kế toán và kinh doanh;

- PLO13: Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán cũng như phần mềm quản lý văn phòng; Khả năng tư duy tốt, logic để xử lý các bảng biểu, con số và những vấn đề phức tạp trong kế toán, kiểm toán;

2.3. Chuẩn đầu ra về mức độ tự chủ và trách nhiệm

- PLO14: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập và công tác; phấn đấu trở thành chuyên gia, nhà quản lý giỏi và chuyên nghiệp trong lĩnh vực Kế toán; Có trách nhiệm với công việc được giao, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức nghề kế toán, tác phong chuyên nghiệp; Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa - xã hội; Thực hiện tốt trách nhiệm công dân và có quan hệ cộng đồng tốt; chấp hành nội quy, quy chế tại nơi làm việc và tuân thủ luật pháp;

- PLO15: Chứng tỏ khả năng học tập suốt đời, khả năng tự học tự nghiên cứu tự cập nhật kiến thức phát triển nghề nghiệp cá nhân;

- PLO16: Có phẩm chất đạo đức, ý thức tuân thủ pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, ý thức cộng, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.

3. Cấu trúc chương trình đào tạo

STT 

học phần

Học phần 

Số 

tín chỉ 

Số giờ tín chỉ

Ghi chú

Lên lớp

Tự học, tự nghiên cứu

 

thuyết

Bài tập, Thảo luận, Thực hành

1. Kiến thức giáo dục đại cương 

25 

253

137

860

 

(Không tính các môn GDTC và GDQP - AN) 

Lí luận chính trị 

11 

117 

48 

385 

 

1

POL001

Triết học Mác-Lênin

3

36

9

105

 

2

POL002

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

21

9

70

 

3

POL003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

20

10

70

 

4

POL004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

10

70

 

5

POL005

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

20

10

70

 

Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng an ninh 

         

6

PE006

Giáo dục thể chất 1

2

6

24

70

 

7

PE007

Giáo dục thể chất 2

2

6

24

70

 

8

ME008

Giáo dục quốc phòng - an ninh 1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam

 

37

8

   

9

ME009

Giáo dục quốc phòng - an ninh 2: Công tác quốc phòng và an ninh

 

37

8

   

10

ME010

Giáo dục quốc phòng - an ninh 3: Quân sự chung

 

14

16

   

11

ME011

Giáo dục quốc phòng - an ninh 4: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật

 

4

56

   

Ngoại ngữ 

7 

70

35

245

 

12

EN012

Tiếng Anh 1

3

30

15

105

 

13

EN013

Tiếng Anh 2

4

40

20

140

 

Khoa học Tự nhiên

5

45

45

160

 

14

IT014

Tin học đại cương

2

15

30

55

 

15

MA015

Toán cao cấp

3

30

15

105

 

Khoa học Xã hội - Nhân văn

2

21

9

70

 

16

PSY015

Pháp luật đại cương

2

21

9

70

 

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 

100

1010

760

3340

 

2.1. Kiến thức cơ sở ngành 

38

420

150

1330

 

Các học phần bắt buộc 

30

340

110

1050

 

17

PR201

Xác suất thống kê

3

30

15

105

 

18

EC202

Kinh tế vi mô

3

35

10

105

 

19

EC203

Kinh tế vĩ mô

3

35

10

105

 

20

EN204

Tiếng Anh chuyên ngành (Tài chính - Kế toán)

3

30

15

105

 

21

LA205

Luật kinh tế

3

45

 

105

 

22

TH206

Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ

3

35

10

105

 

23

ST207

Thống kê kinh tế

2

20

10

70

 

24

PR208

Nguyên lý kế toán

4

40

20

140

 

25

TH209

Lý thuyết Kiểm toán

3

35

10

105

 

26

PR210

Nghiệp vụ thuế

3

35

10

105

 

Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần)

4

40

20

140

 

27.1

FI211

Tài chính cá nhân

2

20

10

70

 

27.2

SK212

Kỹ năng mềm

2

20

10

70

 

27.3

ST213

Khởi nghiệp

2

20

10

70

 

27.4

CU214

Văn hóa kinh doanh

2

20

10

70

 

Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần)

4

40

20

140

 

28.1

MAI215

Thị trường tài chính

2

20

10

70

 

28.2

EC216

Kinh tế lượng

2

20

10

70

 

28.3

MA217

Marketing căn bản

2

20

10

70

 

28.4

ED218

Soạn thảo văn bản

2

20

10

70

 

2.2. Kiến thức chuyên ngành

46

520

170

1610

 

Các học phần bắt buộc

42

480

150

1470

 

29

FI301

Tài chính doanh nghiệp

3

35

10

105

 

30

AC302

Kế toán tài chính 1

3

35

10

105

 

31

AC303

Kế toán tài chính 2

3

35

10

105

 

32

AC304

Kế toán tài chính 3

3

35

10

105

 

33

AU305

Kiểm toán tài chính

3

35

10

105

 

34

AC306

Kế toán quản trị 1

3

35

10

105

 

35

AC307

Kế toán quản trị 2

2

20

10

70

 

36

OR308

Tổ chức hạch toán kế toán

3

35

10

105

 

37

AN309

Phân tích tài chính

3

35

10

105

 

38

AC310

Kế toán quốc tế

3

35

10

105

 

39

AC311

Kế toán hành chính sự nghiệp

3

35

10

105

 

40

SY312

Hệ thống thông tin kế toán

3

35

10

105

 

41

AC313

Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

20

10

70

 

42

AC314

Kế toán thuế

3

35

10

105

 

43

LA315

Luật và chuẩn mực kế toán

2

20

10

70

 

Các học phần tự chọn

4

40

20

140

 

Tự chọn 1 (Chọn 2 trong 4 học phần)

         

44.1

PR316

NV ngân hàng TM

2

20

10

70

 

44.2

AU317

Kiểm toán nội bộ

2

20

10

70

 

44.3

AC318

Kế toán hộ kinh doanh

2

20

10

70

 

44.4

AU319

Kiểm toán hoạt động

2

20

10

70

 

2.3. Nghiệp vụ thực hành, thực tập

10

 

420

120

 

45

PR401

Thực hành chuyên ngành 1

3

 

90

60

 

46

PR402

Thực hành chuyên ngành 2

3

 

90

60

 

47

PR403

Thực tập tốt nghiệp

4

 

240

   

2.4. Khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế

6

       

Khóa luận tốt nghiệp

6

       

48

GT501

Khóa luận tốt nghiệp

6

 

90

   

Học phần thay thế

6

70

20

210

 

49

AC502

Kế toán công ty

3

35

10

105

 

50

IN503

Bảo hiểm

3

35

10

105

 
   

Tổng cộng

125

1263

897

4130

 

4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

- Sau khi tốt nghiệp ngành Kế toán trình độ Đại học, các cử nhân có thể đảm nhận các vị trí công việc như:

     + Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;

     + Kế toán trưởng, Trưởng phòng kế toán, Quản lý tài chính;

     + Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;

     + Nghiên cứu, giảng viên, thanh tra kinh tế,...

- Với các công việc trên, cử nhân ngành kế toán có thể  khẳng định năng lực của mình tại:

     + Các doanh nghiệp - các đơn vị hoạt động vì mục đích lợi nhuận như: công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm;

     + Các đơn vị công - các đơn vị hoạt động không vì lợi nhuận như: các cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học, bệnh viện

     + Các cơ quan quản lý nhà nước: bộ phận thuế, thống kê, kế hoạch đầu tư;

     + Các trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo kế toán

5. Điểm trúng tuyển ngành Kế toán (Năm 2023)

- Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT: 15 điểm

- Xét theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ): 15,5 điểm

6. Những tố chất phù hợp để theo học ngành Kế toán

- Luôn cẩn thận, tỉ mỉ trong từng công việc, có tư duy logic và trách nhiệm kỷ luật cao

- Đề cao tính trung thực, tôn trọng nguyên tắc, năng động, ham học hỏi

- Có khả năng tự học, chủ động và sáng tạo trong công việc

- Thông thạo tin học văn phòng

- Có khả năng quản lý thời gian

- Yêu thích các con số, có khả năng phân tích và tổng hợp số liệu

7. Thông tin liên hệ

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

- Trưởng khoa: TS. Nguyễn Thị Đào, SĐT: 0985.202.991

- Phó Trưởng khoa: TS. Phạm Quang Thịnh, SĐT: 0989.372.894; ThS. Phạm Thị An, SĐT: 0968.061.013

- Văn phòng Khoa:  Phòng 201, Tầng 2, Nhà A, Trường Đại học Hải Dương, Đường Trần Ích Phát, Phường Hải Tân, Thành phố Hải Dương

- Hotline: 0985.202.991

- Email: uhddaonguyen.edu@gmail.com

- Website: www.uhd.edu.vn